69
Trước khi cấu hình mật mã người dùng,
phải câ ́u hi ̀nh mật mã giám sát trước. Hủy
mật mã giám sát cũng sẽ hủy mật mã người
dùng.
Trong mục thiết lập mật mã người dùng,
nhấn <Enter> và hoàn thành các quy trình từ
bước 3 của thiết lập mật mã giám sát.
Thiết lập mật mã đĩa cứng (tùy
chọn)
Nếu bạn thiết lập mật mã cho đĩa cứng
(HDD), thì ba ̣n sẽ không thể truy cập vào đĩa
cứng này từ một máy tính khác.
Nhấn Enter trong mục thiết lập mật mã
HDD 0 và định nghĩa mật mã như được mô
tả trong bước 3 của mục thiết lập mật mã
giám sát.
Ti ́nh năng thiê ́t lâ ̣p mật mã cho
đĩa cứng có thể không đươ ̣c hô ̃
trơ ̣ trên một số mẫu máy tính.
Thay đổi mật mã đĩa cứng
Vì mục đích bảo mật, bạn chỉ có
thể thay đổi mật mã đĩa cứng sau
khi khởi động lại máy tính bằng
cách nhấn nút nguồn (Power).
Nếu bạn không thể thay đổi mật
mã đĩa cứng hoă ̣c thông báo mật
mã đĩa cứng đã bị khóa (HDD
Password Frozen) xuất hiện khi
bạn vào Cài đặt BIOS thì hãy chọn
Security > HDD 0 Password,
nhấn nút nguồn để bật lại máy tính.
Thiết lập mật mã khởi động
Để thiết lập mật mã khởi động, phải thiết lâ ̣p
trước mật mã nhà quản trị (thiết lập mật mã
giám sát).
Thiết lập mật mã trong mục khởi động
sang Enabled. Sau khi thiê ́t lâ ̣p mật mã khởi
động, bạn phải nhập vào một mật mã để
khởi động máy tính.
Tắt mật mã
1
Nhấn <Enter> trên mật mã mà bạn
muốn tắt. Ví dụ, để tắt mật mã giám sát
trong mục thiết lập mật mã giám sát,
nhấn <Enter>.
2
Trong mục nhập vào mật mã hiện ta ̣i,
hãy nhập vào mật mã đã được cấu hình
và nhấn <Enter>.
3
Không nhâ ̣p nô ̣i dung vào trươ ̀ng mật
mã mới và nhấn <Enter>.
4
Không nhâ ̣p nô ̣i dung vào trường xác
nhận mật mã mới, và nhấn <Enter>.
5
Trong cửa sổ Setup Notice, nhấn
<Enter>. Mật khẩu sẽ được hủy.
Comments to this Manuals